Nhận Xét trọn bộ mã lệnh Cheat DotA 2 mới nhất cho anh em là ý tưởng trong nội dung bây giờ của Game Là Dễ. Tham khảo content để biết đầy đủ nhé. Trong bài viết này mình xin tổng hợp toạn bộ các mã lệnh Cheat DotA 2 & 1 full để anh em tham khảo trong quá trình chơi game.
Hiên nay, các mã lệnh DotA đã không còn quá xa lạ với game thủ và việc nhập mã cũng không còn quá khó khăn. Nhưng nhiều game thủ mới làm quen vẫn chưa biết cách sử dụng các mã lệnh để giúp cho quá trình trải nghiệm game thêm tốt hơn. Vì vậy, bài viết hôm nay của Gamelade.info sẽ tổng hợp toàn bộ mã lệnh Cheat DotA 2 & 1 cho anh em tham khảo.
Mục lục
Tìm hiểu về DotA 2
Bây giờ chúng ta cùng nhìn nhận lại quá trình phát triển của DotA 2 nhé, nó được biết đến là truyền nhân và là một custom map của trò chơi Warcraft III: Frozen Throne được lấy cảm hứng từ bản đồ “Aeon of Strife” trong game StarCraft. Đây được cho là một sự liên quan không mật thiết.
Từ cái thời xa xưa của thế hệ 8X và 9X thì cái tên DotA luôn vang bên tai mỗi lần ra quán nét, nó đã trải qua nhiều thăng trầm trong bao năm và sau khi lụy tàn thì được Valve mua lại rồi đổi tên thành DotA 2 và nhanh chóng cái tên này đã nổi lên lại. Mặc dù không được như xưa nhưng hiện vẫn có rất nhiều giải đấu eSports đã được tổ chức và cũng thu hút được nhiều game thủ tham gia.
Vậy DotA 2 là game gì? Với cái tên đầy đủ là Defence of the Ancients 2, là một trong những tựa game MOBA chiến thuật trực tuyến thời gian thực được phát hành hỗ trợ trên nền tảng PC – macOS – Linux.
Khi vào game thì người chơi sẽ được tham gia vào cuộc chiến giữa 10 anh hùng và chia thành hai phe, người chơi sẽ là một thành viên trong số đó. Mỗi vị anh hùng sẽ những kỹ năng cũng như sức mạnh khác nhau và người chơi cần phải am hiểu để có thể lựa chọn. Ngoài ra, lựa chọn vũ khí cũng rất là quan trọng bởi chúng sẽ giúp người chơi chiến đấu và dễ dàng dành chiến thắng.
Nếu bạn đã từng chơi DotA 2 thì chắc chắn sẽ cảm thấy sự kịch tính và đa dạng của nó. Bởi game chứa đến 119 Hero được chia thành 9 role chính và 3 hệ Strength, Agility và Intel. Độ khó của game phải nói là cao hơn nhiều so với LMHT đang nổi, bởi việc sử dụng các kỹ năng của Hero rất hạn chế do lượng mana được hồi lại cực kỳ lâu, cùng với đó là bản đồ khá rộng lớn khiến người chơi có thể bị lạc.
Tuy nhiên, để chơi game hay hơn và thú vi hơn nữa thì những mã lệnh DotA 2 bạn phải nắm rõ để sử dụng trong quá trình chiến đấu và mình cũng giới thiệu sơ qua những điểm đáng chú ý về game. Còn bây giờ sẽ đến phần chia sẻ danh sách các mã lệnh nhằm phục vụ cho các game thủ mê DotA 2.
Cách nhập mã lệnh cheat DotA 2
Việc nhập mã lệnh DotA 2 cũng hơi phức tạp một xíu nhưng bạn chỉ cần chú ý là có thể làm quen được ngay.
Trước khi bắt đầu thì bạn cần phải kích hoạt tính năng Console DOTA 2 như sau: vào Library => Games => Dota 2 (right-click) => Properties => Set Launch Options. Cuối cùng là nhập từ khóa “-console” và lưu lại
Với các bước trên thì bạn đã kích hoạt hệ thống Console thành công, nhưng vẫn còn một vấn đề nữa đó là bạn nào muốn nó tự động chạy khi khởi động game DotA 2 và không muốn nhập các lệnh thủ công thì thực hiện bằng cách tạo một file và lưu tất cả các lệnh vào đó.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Trên máy tính, bạn hãy truy cập vào đường dẫn: SteamSteamAppscommondota 2 betadotacfg
Bước 2: Click chuột phải vào khoảng trống => chọn New => Text Document để tạo một file mới. Sau đó đặt tên file đó là autoexec.cfg rồi nhấn OK.
Bước 3: Lúc này là bạn đã tạo được file autoexec.cfg dùng để lưu các lệnh cần thiết, bạn chỉ cần copy các lệnh dán vào là xong.
Nhưng để thao tác copy dán thì bạn hãy click phải chuột vào file đó rồi nhấn vào Open With => Notepad.
Lưu ý: Nếu file autoexec.cfg không tự động chạy khi bạn khởi động game thì hãy chuyển file sang chế độ Read Only, rồi chèn dòng “+exec autoexec.cfg” vào Set Launch Options.
Danh sách mã lệnh cheat DotA 2
Mã lệnh DotA 2 cơ bản
- No Swap (cú pháp: -noswap, -ns): Giúp vô hiệu hoá chế độ Swap.
- No Repick (cú pháp: -norepick, -nr): Giúp vô hiệu hóa chế độ Repick.
- Pooling Mode (cú pháp: -poolingmode, -pm): Cho phép các Hero chia sẻ đồ với nhau một cách thoải mái, tuy nhiên vẫn có một số item không thể chia sẻ thông qua lệnh này được.
- Observer Info (cú pháp: -observerinfo, -oi): Khi bật lệnh này những người theo dõi trận đấu sẽ được cung cấp rất nhiều thông tin về trận đấu.
- Anti-MapHack (cú pháp: -ah): Bật chế độ chống hack map.
- Mini Heroes (cú pháp: -miniheroes, -mi): Khi dùng lệnh này kích thước Hero sẽ bằng một nửa so với bình thường.
- Terrain Snow (cú pháp: -terrainsnow, -ts): Câu lệnh tạo hiệu ứng tuyết rơi trong map DotA, nếu không thích hiệu ứng này nữa thì gõ lệnh “-terrain” hoặc “-terrain default” để xoá bỏ hiệu ứng.
- Test Mode (cú pháp: -test): Kích hoạt chế độ Test Mode, cho phép nhập các lệnh của chơi đơn trong DotA.
- What The Fuck Mode (-wtf): Chế độ chơi tạo ra một số Hero quá mạnh.
Mã lệnh DotA 2 ở chế độ Death Match
- No Death Timer (cú pháp: -nd): Các Hero bị chết sẽ hồi sinh ngay lập tức chứ không cần chờ như thông thường nữa.
- Maximum Lives (cú pháp: -lives # – với # là số): Lệnh quy định số lần tối đa bị hạ, đội nào đạt tới con số này trước sẽ bị thua.
Mã lệnh DotA 2 Hero
- Heap Strength (cú pháp: -fleshstr, -fs Flesh ): Hiển thị chi tiết sức mạnh từ đòn Flesh Heap của Hero Pudge.
- Hook Accuracy (cú pháp: -ha): Hiển thị độ chính xác của các lần ra đòn Meat Hook, bộ đếm chỉ đếm những lần móc trúng kẻ thù, lưu ý là chỉ dùng lệnh này cho Hero Pudge.
- Land Mine Counter (cú pháp: -mines): Hiển thị số Land Mines đã được đặt, chỉ dùng cho Goblin Techies.
- Arrow Accuracy (cú pháp: -aa): Biểu diễn skill Elune’s Arrow của Hero Priestess of the Moon.
- Test Mode (-test): Kích hoạt chế độ chơi thử.
- Level Up (-lvlup số level tối đa là 24): Giúp tăng level của Hero theo số được nhập vào.
- Refresh (–refresh): Giúp phục hồi các yếu tố Skill của Hero bao gồm cả máu, mana lẫn cooldown của đồ.
- Spawn Creeps (-spawncreeps): Tạo ra đợt Creep ở cả hai phía Sentinel và Scourge ngay sau khi lệnh vừa hoàn thành. Bạn yên tâm là không ảnh hưởng tới Creep thông thường.
- Spawn Runes (-powerup): Không can thiệp vào quá trình sản sinh Rune thông thường, nếu trên map đã có sẵn Rune thì lệnh này không có tác dụng.
- Spawn Neutrals (-neutrals): Sản sinh ra các Neutrals Creep.
- Suicide (-kill): Tự hạ gục Hero của mình.
- Add Gold (-gold # – với # là số vàng muốn thêm): Thêm vàng vào theo yêu cầu.
- Multiple Heroes (-noherolimit): Cho phép lựa chọn nhiều Hero một lúc.
- Kill Creeps (-killall): Cho phép tiêu diệt tất cả Creep ở cả hai phía.
- Kill Sentinel Creeps (-killsent): Hạ tất cả Creep bên phía Sentinel.
- Kill Scourge Creeps (-killscourge): Hạ tất cả Creep bên phía Scouge.
- Set Time (-time # – với # là các con số tương ứng): Thiết đặt thời gian trên map.
- Regrow Trees (-tree): Hồi sinh tất cả những cây đã bị hạ trước đó.
- Play Music (-music #): Thay đổi nhạc nền dựa trên các bản nhạc có sẵn của WarCraft III.
- Show Tips (-tips): Hiển thị 5 thủ thuật căn bản tương ứng với Hero bạn đã chọn.
- Show Bonus XP and Gold (-bonus): Hiển thị số điểm kinh nghiệm, cũng như số vàng mà bạn kiếm được từ việc hạ đối thủ.
- Water Color (-water red/blue/green/random/default): Thay đổi màu sắc của nước tương ứng trên bản đồ.
- Actions Per Minute (-apm): Biểu diễn số hành động trên phút.
- AFK Info (-afk): Biểu diễn thông tin về những người chơi không hoạt động gì.
- Kick AFK Players (-kickafk #): Lệnh “đá” những người chơi đã ngừng hoạt động quá lâu.
Đúng ra mình không muốn chia sẻ mã lệnh DotA 1 nhưng vì nhằm hỗ trợ cho những bạn đang sử dụng máy tính cấu hình yếu có được những trải nghiệm tốt hơn và cũng như không thể cài đặt được DotA 2.
Các mã lệnh được thực hiện trong trận
ap | All Pick. Mỗi người chơi được quyền pick 1 hero tại tất cả các Tavern. |
ar | All Random. Hệ thống pick ngẫu nhiên Hero cho mọi người |
rd | Random Draft. Chọn ra 20 hero ngẫu nhiên và các người chơi lần lượt pick |
sd | Single Draft. Mỗi người chơi chọn 1 trong 3 hero (1 int, 1 strength, 1 agility) được phát ngẫu nhiên. |
cd | Captains Draft. 24 hero được chọn ra, 2 đội lần lựợt ban/pick. |
cm | Captains Mode.2 đội luân phiên ban/pick hero (Thứ tự pick tham khảo ở Changelog Dota 6.69). |
em | Easy Mode. Trụ yếu hơn, số tiền nhận được mỗi 2 giây sẽ tăng lên gấp đôi. |
dm | Death Match. Khi chết bạn sẽ được phát 1 hero mới khi hồi sinh. Có thể dùng lệnh -lives # để định số kill cần có để thắng. Có sub-mode nd sẽ loại bỏ thời gian chờ hồi sinh |
test | Bật chế độ test map |
rs | Random Side. Mỗi đội được ngẫu nhiên chọn bên (Sentinel/Scourge). |
du | Duplicate. Cho phép 1 hero được pick nhiều lần bởi các người chơi (không có geomancer) |
sp | Shuffle Players. Xáo trộn người chơi 2 đội |
xl | Mode đánh giải trước đây, giờ không còn được dùng |
om | Only Mid. Creep chỉ ra ở lane mid. |
ot | Only Top. Creep chỉ ra ở lane Top. |
ob | Only Bot. Creep chỉ ra ở lane Bot. |
sc | Super Creeps. Mỗi 10 phút sẽ cho ra 1 con creep đặc biệt ở 1 lane bất kì. |
lm | League Mode. 2 đội luân phiên pick hero |
mm | Mirror Mode. Sau 1′, mỗi đội sẽ có 1 hero giống nhau cho cả 5 thành viên đội đó |
tr | Team Random. Tương tự All Random nhưng mỗi team sẽ được random 1 đội hình hero cân bằng. |
mr | Mode Random. Để cho hệ thống chọn ngẫu nhiên mode game |
vr | Vote Random. Bạn sẽ được 1 hero ngẫu nhiên từ một nhóm hero đã qua quá trình bầu chọn |
rv | Reverse. Pick hero cho đối phương thay vì cho mình |
oi | Observer Info. Tắt những thông tin hiển thị không cần thiết cho obs |
sh | Same Hero. Tất cả người chơi sẽ chơi hero giống host |
aa | All Agility. Chỉ dùng hero Agiliti |
ai | All Intelligence. Chỉ dùng hero Intelligence |
as | All Strength. Chỉ dùng hero Strength |
id | Item Drop. Khi chết sẽ có khả năng rơi đồ trong người |
np | No Power ups. Không có rune |
nt | No Top. Creep không ra ở lane Top |
nm | No Mid. Creep không ra ở lane Mid |
nb | No Bot. Creep không ra ở lane Bot |
ns | No Swap. Không cho swap hero |
nr | No Re pick. Không cho repick hero |
pm | Pooling Mode. Có thể pump đồ cho đồng đội. |
mi | Mini Heroes. Các hero có kích cỡ bằng 1 nửa kích cỡ gốc |
fr | Fast Re spawn. Giảm thời gian chờ hồi sinh đi 50% |
mo | Melee Only. Chỉ dùng Melee hero |
ro | Ranged Only.Chỉ dùng ranged hero |
er | Experimental Runes. Sử dụng hệ thống rune 3′ sẽ ra ở cả 2 đầu sông |
so | Switch On. Bật chế độ Switch team. Switch bằng lệnh Switch <số i=”” n=”” switch=””>, các món đồ của quitter có thể được mở bằng lệnh -unlock (2/3 số người chơi team đó đánh)</số> |
zm | Zoom mode. Observers sẽ có góc nhìn rộng hơn |
cp | Capture Point. Mode game đặc biệt, tạo ra các điểm Capture, khi chiếm giữ sẽ cung cấp aura cho cả đội |
fun | Fun Tavern. Cho phép người chơi mở ra một Tavern ẩn |
wtf | Fun mode. Skill không có cooldown và mất mana |
rollon | Cho phép dùng lệnh roll |
rolloff | Không cho phép dùng lệnh roll |
Các mã lệnh dùng cho game
tips | Đưa cho bạn vài gợi ý cách chơi hero đó |
random | Gõ khi đang pick hero, bạn sẽ được 1 hero ngẫu nhiên nhưng bù lại sẽ không mất 250gold |
random int | Random Intelligence. Random 1 hero int, giữ lại 150 gold |
random str | Random Strength. Random 1 hero str, giữ lại 150 gold |
random agi | Random Agiliti. Random 1 hero agi, giữ lại 150 gold |
ma | matchup. Hiển thị tên và level của người chơi đối phương |
ms | movement speed. Hiển thị tốc độ chạy hiện tại của hero |
apm | Action Per minute. Hiển thị Tốc độ điều khiển hero của các người chơi |
cs | cs Creep stat. Hiển thị số creep đã giết/deny (kể cả neutrals) |
switch | Cho phép tráo 2 người chơi giữa 2 team khác nhau. Khi có người đánh lệnh này, mọi người chơi trong game phải -ok để đồng ý hoặc -no để bác bỏ, chỉ cần 1 người -no thì lệnh cũng bị bỏ |
cson | Creep Stat On. Đã được tích hợp vào bảng điểm, không cần thiết nữa |
es | Enable Selection Help. Bật chế độ trợ giúp khi pick |
ds | Disable Selection Help. Tắt chế độ trợ giúp khi pick |
c | Center. Giữ cố định camera lên hero. |
co | Tắt chế độ cố định camera |
disablehelp | Chặn một số spell của đồng đội khỏi việc cast vào người mình, đồng thời không cho đồng đội pick item của mình ở khu vực foutain |
enablehelp | Bật lại chế độ trên |
unstuck | Ngưng hoạt động của hero trong 60s sau đó tự động di chuyển hero về foutain |
recreate | Sử dụng để sửa bug với các hero Lycanthrope, Lifestealer, Dragon Knight, Soul Keeper, and Tormented Soul. |
swap # | Yêu cầu đổi hero với người chơi khác |
showmsg | Hiển thị các dòng thông báo trong game (như Killing spree, ultra kill, owning, v..v.. |
hidemsg | Ẩn các dòng thông báo trong game (như Killing spree, ultra kill, owning, v..v.. |
showdeny | Hiển thị dấu chấm thang khi deny |
hidedeny | Ẩn dấu chấm thang khi deny |
quote # | Phát lời nói thứ # của hero. Nếu chỉ -quote thì sẽ phát ngẫu nhiên |
weather rain | Hiện thời tiết mưa |
weather snow | Hiện thời tiết tuyết rơi |
weather moonlight | Hiện thời tiết có ánh trăng |
weather wind | Hiện thời tiết gió |
weather random | Hiện thời tiết ngẫu nhiên |
weather off | Không hiện thời tiết |
di | Bật creep stat và hiện dấu ! khi deny nhưng giờ đã mặc định bật nên không còn tác dụng. |
don | Hiện thời gian chờ hồi sinh. không còn tác dụng |
doff | Ẩn thời gian chờ hồi sinh |
roll # | Hiện 1 số ngẫu nhiên trong khoảng từ 1 đến # |
hhn | Ẩn tên hero khi người chơi chat |
mute | Tắt âm thanh |
clear | Xóa tất cả các tin báo hiện có trên màn hình |
ii | Item Info. Hiện item của đồng đội trên bảng điểm |
gameinfo | Hiện thông tin về những mode game đang chơi |
kickafk # | Dùng để kick 1 người chơi ở trạng thái afk quá 5′ |
mines | Cho biết số bom đã đặt khi chơi techies. |
mc | Cho biết đã Multi cast bao nhiêu lần khi chơi Orge Magi |
fs | Cho biết đã tăng bao nhiêu strength từ skill Flesh heap của Pudge |
int | Cho biết đã tăng bao nhiêu Int từ skill Last Word của Silencer |
ha | Cho biết độ chính xác của Meat hook và Hook shot tính tới thời điểm hiện tại |
aa | Cho biết độ chính xác của Elune’s Arrow tính tới thời điểm hiện tại |
invokelist | Hiện công thức ghép skill của invoker |
gg | Cho biết đã tăng bao nhiêu gold từ skill Goblin’s Greed của Alchemist |
rh | Hiện tên 1 hero ngẫu nhiên. Alias: -rollhero. |
water red | Nước sông thành màu đỏ |
water green | Nước sông thành màu lục |
water blue | Nước sông thành màu xanh (màu mặc định) |
water #r #g #b | Chỉnh màu nước sông theo chế độ pha trộn màu RGB |
water random | Nước sông thành 1 màu ngẫu nhiên |
music | Chơi 1 bản nhạc. -music sẽ cho danh sách các bản nhạc và cú pháp |
rickroll | Trích lại 1 câu hát |
Vị tướng mạnh và được nhiều sử dụng nhất trong DotA 2
Pudge là vị tướng được game thủ lựa chọn nhiều nhất trong Dota 2, anh có khả năng chuyển thể kỹ năng và tạo ra một lượng sát thương lớn khiến kẻ địch lên bảng đếm số. Nếu gặp con mồi máu giấy thì trong một nốt nhạc là Pudge đã có thể tiêu diệt rồi.
Ngoài ra, anh còn sở hữu kỹ năng buff cao hơn với kỹ năng Flesh Heap rất mạnh về cuối game, không những sát thương cao mà anh còn tank tốt như Assassin.
Lời kết: Vậy là bài viết đã chia sẻ xong danh sách mã lệnh cheat DotA 2 full cùng với cách nhập mã. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích và giúp các bạn có một sự trải nghiệm tuyệt vời nhất. Nếu có thắc mắc nào có thể để lại nhận xét trong phần bình luận hoặc gửi qua mail để team gamehow giải đáp nhé. Chúc các bạn chơi game vui vẻ!